Zabikhillo Urinboev
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Zabikhillo Urinboev | ||
Ngày sinh | 30 tháng 3, 1995 | ||
Nơi sinh | Uzbekistan | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Metallurg Bekabad | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Mash'al Mubarek | |||
Bunyodkor | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014-2016 | Bunyodkor | 49 | (4) |
2017 | Olmaliq | 11 | (1) |
2017 | Pakhtakhor | 2 | (0) |
2018- | Metallurg Bekabad | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011-2013 | U-17 Uzbekistan | 30 | (14) |
2014-2017 | U-20 Uzbekistan | 1 | (1) |
2017- | U-23 Uzbekistan | ||
2018- | Uzbekistan | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 05:30, 5 tháng 6 năm 2018 (UTC) |
Zabikhillo Urinboev (sinh ngày 30 tháng 3 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người Uzbekistan thi đấu ở vị trí tiền đạo. Hiện tại anh thi đấu cho đội bóng Uzbekistan Super League PFK Metallurg Bekabad.
Anh có màn ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Uzbekistan vào tháng 5 năm 2018, trước Iran trong trận giao hữu.[1] Anh cũng từng thi đấu cho đội tuyển trẻ quốc gia Uzbekistan ở các giải đấu quốc tế như Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2011, Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2013, Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015,[2][3] and Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018, in which he would win the latter tournament với Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Uzbekistan.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ https://asia.eurosport.com/football/international-friendlies/2018/live-iran-uzbekistan_mtc1017736/live.shtml
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.